oxi hóa 1 lượng F kết thúc pư thu đc 26g bột sắt và oxit sắt. cho hh đó td vs Hcl 10%thu đc 1120 ml 1 chất. Hcl dùng hết 312.86 ml (D=1.02g/ml)tìm ct oxit sắt
dùng 2,106 lít h2 để phản ứng vừa đủ vs 5,6g hh X gồm đồng(2) oxit và 1 oxit sắt. sau phản ứng thu được m gam chất rắn y. cho 3/4 lượng y vào dd hcl thì thu đc 672 ml khí(đktc). xác định CTHH của oxit sắt ban đầu
Giúp mk nhanh nha.
Một hh gồm 3 kloại K , Cu và Fe cho td vs nc lấy dư thì thu đc dd A , hh chất rắn B và 2.24 l khí C ở đktc. Cho B td vừa đủ vs 400 ml dd HCl nồng độ 0.5 M spư còn lại 6.6 g chất rắn.
a) Tính tp % klg mỗi k loại trong hh b đầu.
b) Khí C thu đc td vừa đủ vs 5.8 g oxit sắt ở NĐ cao. Xđ cthh của oxit sắt đó.
a) \(2K+2H2O-->2KOH+H2\)
\(Fe+2HCl--.FeCl2+H2\)
\(n_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_K=2n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(nFe=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
m Cu= 6,6(g)
\(m_{hh}=7,8+5,6+6,6=20\left(g\right)\)
\(\%m_K=\frac{7,8}{20}.100\%=39\%\)
\(\%m_{Fe}=\frac{5,6}{20}.100\%=28\%\)
\(\%m_{Cu}=100-28-39=33\%\)
b) \(yH2+FexOy-->xFe+yH2O\)
\(n_{FexOy}=\frac{1}{y}n_{_{ }H2}=\frac{0,1}{y}\left(mol\right)\)
\(M_{FexOy}=5,8:\frac{0,1}{y}=58y\)
Ta có bảng sau
x | 1 | 2 | 3 |
y | 1 | 3 | 4 |
FexOy | 58(loại) | 174(loại) | 232(t/m) |
Vậy CTHH:Fe3O4
1.Ngâm bột sắt sư trong ml dd CuSO4 1M.Sau khi pư kết thúc lặp đc chất A và dd B
a, cho A td với dd HCl dư.Tính KL chất rắn còn lại sau pứ.
b,Tính thể tich dd NaOH 1M vừa đủ kết tủa hoàn toàn dd B
1, Hòa tan 1 lượng quặng boxit chứa 10% tạp chất bằng dung dịch NaOH 5M , thu đc 18,45 gam muối
a, Tính thể tích dd NaOH cần dùng
b, Tính khối lượng quặng đã lấy
2, Cho 204 dung dịch HCl tác dụng hết với 1 lượng sắt , thu được 6,72 lít khí Hidro (đktc)
a , Tính khối lượng sắt phản ứng
b, Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng , biết d HCl = 1.02g/ml
3, Cho 400 ml dung dịch HCl 0.5M tác dụng với 50g dd NaOH 40% sau pahnr ứng thu đc 600 ml dd A
a, Tính nồng độ mol của dd A
b, để trung hòa hết chất dư trong dd A cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH KOH 1M hoặc HCl 1M
1.
Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O (1)
nNaAlO2=0,225(mol)
Từ 1:
nNaOH=nNaAlO2=0,225(mol)
nal2O3=\(\dfrac{1}{2}\)nNaAlO2=0,1125(mol)
V dd NaOH=0,225:5=0,045(lít)
mAl2O3=0,1125.102=11,475(g)
mquặng=11,475.110%=12,6225(g)
2) nH2=6.72/22.4=0.3mol
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
(mol)0.3 0.6 0.3
a) mFe=0.3*56=16.8g
b)VddHCl = m/D=204/1.02=200ml = 0.2l
CM HCl = n/V=0.6/0.2=3M
nHCl = 0.4*0.5=0.2mol
mNaOH=40*50/100=20
nNaOH=20/40=0.5mol
HCl + NaOH -> NaCl2 + H2O
(mol) 1 1
(mol) 0.2 0.5
Lập tỉ lệ: 0.2/1<0.5/1. Vậy NaOH dư
HCl + NaOH -> NaCl + H2O
(mol) 0.2 0.2 0.2
a)nNaOH dư = 0.5-0.2=0.3mol
CM NaOH dư=0.3/0.6=0.5M
CM NaCl = 0.2/0.6=0.33M
b) NaOH + HCl -> NaCl + H2O
(mol) 0.3 0.3
VHCl = n/ CM = 0.3/1=0.3(l)
Có 1 oxit sắt chưa công thức. chia 2 phấn bằng nhau để Hòa tan hết phần 1 phải dùng 150 ml dd HCl 3M . Mặt khác, khử toàn bộ m gam oxit sắt bằng CO nóng, dư thu được 8,4 gam sắt. Công thức oxit sắt là j
giúp e nhanh vs ak
\(P2:\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8.4}{56}=0.15\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{^{^{t^0}}}xFe+yCO_2\)
\(\dfrac{0.15}{x}..............0.15\)
\(P1:\)
\(n_{HCl}=0.15\cdot3=0.45\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2\)
\(\dfrac{0.225}{y}.......0.45\)
\(\Rightarrow\dfrac{0.15}{x}=\dfrac{0.225}{y}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0.15}{0.225}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:Fe_2O_3\)
Tại mới lớp 8 nên anh giải hơi chi tiết á :))
Phần 1 :
n HCl= 0,15.3 = 0,45(mol)
=> n O(oxit) = 1/2 n HCl = 0,225(mol)
n Fe = 8,4/56 = 0,15(mol)
Ta có :
n Fe / n O = 0,15/0,225 = 2/3
Vậy oxit là Fe2O3
Gọi CT oxit sắt là \(Fe_xO_y\)
PTHH: \(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\left(1\right)\\ Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2\left(2\right)\)
\(n_{HCl}=0,15.3=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)\Rightarrow n_{\text{O trong }Fe_xO_y}=n_{\text{O trong }H_2O}=n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,45=0,225\left(mol\right)\)
\(\left(2\right)\Rightarrow n_{Fe trong Fe_xO_y}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\)
\(x:y=0,15:0,225=2:3\)
Vậy CT oxit sắt là \(Fe_2O_3\)
Hòa tan hết 4,0g oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% (D = 1,05g/ml). Để khử hóa hoàn toàn 4,0g oxit sắt này cần ít nhất thể tích khí CO (đktc) là:
A. 1,68 lít.
B. 1,545 lít.
C. 1,24 lít
D. 0,056 lít.
Cho 1 dòng khí \(H_2\) dư đi qua 4,8 g hh gồm CuO và 1 oxit sắt nung nóng thu đc 3,52 g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó hòa tan trong axit HCl thì thu đc 0,892 lít \(H_2\) ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hh ban đầu
b) Xác định công thức phân tử của oxit sắt
a)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_xO_y}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 80a + b(56x + 16y) = 4,8 (1)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a------------->a
FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
b----------------->bx
=> 64a + 56bx = 3,52 (2)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
bx-------------------->bx
=> \(bx=\dfrac{0,892}{22,4}\approx0,04\left(mol\right)\)
(2) => a = 0,02 (mol)
(1) => by = 0,06
Xét \(\dfrac{bx}{by}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,04}{0,06}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTPT: Fe2O3
=> b = 0,02 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,02.80=1,6\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,02.160=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) CTPT: Fe2O3
có 1 oxit sắt chưa rõ CT, chia lg sắt này làm 2 phần bằng nhau
P1: Cho lượng khí CO đi qua đun nóng, PƯ xog thu đc 8,4g Fe
P2: Htan hết vào dd chứa 16,425g HCl
Tìm CTPT của oxit sắt trên
Gọi cthc: FexOy ; x,y \(\in Z^+\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{16,425}{36,5}=0,45\left(mol\right)\)
Pt:\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\uparrow\) (1)
\(\dfrac{0,15}{x}\)<---------------- 0,15
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\) (2)
\(\dfrac{0,45}{2y}\)<---- 0,45
(1)(2) \(\Rightarrow\dfrac{0,15}{x}=\dfrac{0,45}{2y}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy cthc: Fe2O3
Bài 3. Nhiệt phân hoàn toàn 21,4 gam sắt (III) hidroxit.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit thu được sau phản ứng?
c) Hòa tan lượng oxit thu được bằng dung dịch HCl 2M thì phải dùng bao nhiêu ml dung dịch ?
Bài 3 :
\(n_{Fe\left(OH\right)3}=\dfrac{21,4}{107}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O|\)
2 1 3
0,2 0,1
b) \(n_{Fe2O3}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe2O3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
c) Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,1 0,6
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.6}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt